ĐỐI TƯỢNG | CÁCH DÙNG |
Cây lương thực: Lúa, ngô (bắp), đậu phụng, đậu nành, đại mạch, yến mạch, cây kê,... Cây rau màu: xà lách, cà chua, cà tím, bầu bí, dưa leo, dưa hấu, ớt, hành tím, hành lá, hành tây, bắp cải, mồng tơ, cây rau cải, rau thơm, ngò, tỏi, su hào, rau dền,...
| Pha 20ml/25 lít nước, sử dụng 400 lít nước/ha/lần. Sử dụng định kỳ 10 ngày/lần, sau khi trồng từ 7 - 10 ngày (hoặc sau khi nảy mầm).
|
Cây ăn trái: thanh long, cam, chanh, quýt, bưởi, xoài, mãng cầu, chôm chôm, nho, dâu tây, nhãn, vải thiều, táo, hồng, mận, đào, dứa, lê, đu đủ, hạnh nhân, chà là, bơ, mít, ổi, sơ ri, vú sữa, sung, me, bòn bon, cóc, chùm ruột, lựu, dưa gang, dừa khế, sầu riêng, măng cụt, sapo,... Cây công nghiệp: Cà phê, hồ tiêu, ca cao, điều, trà (chè), cao su, cây mía, cây bông, lạc, cây đậu tương, củ cải đường,...
| Pha 25ml/25 lít nước, sử dụng 450 - 550 lít nước/ha/lần. Sử dụng trước khi ra hoa từ 7 ngày. Sử dụng định kỳ 10 ngày/lần.
|
Cây hoa kiểng: cẩm chướng, cúc, đồng tiền, vạn thọ, ly ly, cát tường, hoa giấy, dạ yến thảo, hoa huỳnh liên, hoa thiên điểu, hồng, huệ, lan, mẫu đơn, hướng dương, hoa thủy tiên, đào, mai,...
| Pha 15ml/25 lít nước, sử dụng 350 - 450 lít nước/ha/lần. Sử dụng trước khi ra hoa từ 5-7 ngày. Sử dụng định kỳ 7 - 10 ngày/lần.
|
Cây lấy củ: khoai lang, khoai mì, khoai từ, khoai mỡ, củ kiệu, củ hành, cà rốt, củ riềng, củ nghệ, khoai tây,...
| Pha 25ml/25 lít nước, sử dụng 450 - 550 lít nước/ha/lần. Sử dụng trước khi ra hoa từ 5-7 ngày. Sử dụng định kỳ 7 ngày/lần.
|