ĐỐI TƯỢNG | CÁCH DÙNG |
Cây lương thực: lúa, bắp, đậu phụng, đậu nành, đại mạch, kê, yến mạch,... Cây rau màu: xà lách, cà chua, cà tím, bầu bí, dưa leo, dưa hấu, ớt, hành tím, hành lá, hành tây, bắp cải, mồng tơ, cây rau cải, rau thơm, ngò, tỏi, su hào, rau dền,...
| Sử dụng 1kg/lần/1000m2, sử dụng sau khi trồng 7 ngày (hoặc sau khi nảy mầm), định kỳ 7 ngày/lần.
|
Cây ăn trái: thanh long, cam, chanh, quýt, bưởi, xoài, mãng cầu, chôm chôm, nho, dâu tây, nhãn, vải thiều, táo, hồng, mận, đào, dứa, lê, đu đủ, hạnh nhân, chà là, bơ, mít, ổi, sơ ri, vú sữa, sung, me, bòn bon, cóc, chùm ruột, lựu, dưa gang, dừa khế, sầu riêng, măng cụt, sapo,... Cây công nghiệp: Cà phê, hồ tiêu, ca cao, điều, trà (chè), cao su, cây mía, cây bông, lạc, cây đậu tương, củ cải đường,...
| Sử dụng 1kg/lần/1000m2, sử dụng trước khi ra hoa 7 ngày, định kỳ 10 ngày/lần.
|
Cây hoa kiểng: cẩm chướng, cúc, đồng tiền, vạn thọ, ly ly, cát tường, hoa giấy, dạ yến thảo, hoa huỳnh liên, hoa thiên điểu, hồng, huệ, lan, mẫu đơn, hướng dương, hoa thủy tiên, đào, mai,...
| Sử dụng 0.7kg/lần/1000m2, sử dụng trước khi ra hoa 5 - 7 ngày, định kỳ 7 - 10 ngày/lần.
|
Cây lấy củ: khoai lang, khoai mì, khoai từ, khoai mỡ, củ kiệu, củ hành, cà rốt, củ riềng, củ nghệ, khoai tây,...
| Sử dụng 1.2kg/lần/1000m2, sử dụng trước khi ra hoa 5 - 7 ngày, định kỳ 10 ngày/lần.
|